Mẫu Bảng thanh toán tiền thuê ngoài theo Thông tư 133 và 200

Mẫu Bảng thanh toán tiền thuê ngoài theo Thông tư 133 và 200

Hướng dẫn cách lập Bảng thanh toán tiền thuê ngoài theo Thông tư 133 và 200- Mẫu 07-LĐTL, mục đích, phương pháp lập và trách nghiệm ghi Bảng thanh toán tiền thuê ngoài.

1. Mẫu bảng thanh toán tiền thuê ngoài.

Đơn vị:
Bộ phận: ………………
Mẫu số 07- LĐTL
(Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính)
BẢNG THANH TOÁN TIỀN THUÊ NGOÀI
(Dùng cho thuê nhân công, thuê khoán việc)
Số: ………………

Họ và tên người thuê: …………………………………………………………..
Bộ phận (hoặc địa chỉ):…………………………………………………………….
Đã thuê những công việc sau để: ……………… tại địa điểm…………………
từ ngày…./…./…. đến ngày…./…./….

STT Họ và tên người được thuê Địa chỉ hoặc số CMT/thẻ căn cước Nội dung hoặc tên công việc thuê Số công hoặc khối lượng công việc đã làm Đơn giá thanh toán Thành tiền Tiền thuế khấu trừ Số tiền còn lại được nhận Ký nhận
A B C D 1 2 3 4 5 = 3-4 E
Cộng

Đề nghị ……………… cho thanh toán số tiền: ……………………………
Số tiền (Viết bằng chữ): ……………………………………………………………….
(Kèm theo … chứng từ kế toán khác)

Người đề nghị thanh toán
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Ngày … tháng… năm
Người duyệt
(Ký, họ tên)

II. Cách lập bảng thanh toán tiền thuê ngoài:

1. Mục đích:
– Bảng thanh toán tiền thuê ngoài là chứng từ kế toán nhằm xác nhận số tiền đã thanh toán cho người được thuê để thực hiện những công việc không lập được hợp đồng, như: Thuê lao động bốc vác, thuê vận chuyển thiết bị, thuê làm khoán 1 công việc nào đó…. Chứng từ được dùng để thanh toán cho người lao động thuê ngoài.

2. Phương pháp và trách nhiệm ghi
Chứng từ này do người thuê lao động lập.
Ghi họ và tên người thuê thuộc bộ phận (Phòng, ban,…).
Ghi rõ nội dung, địa điểm và thời gian thuê.
Cột A, B, C: Ghi số thứ tự, họ tên, địa chỉ hoặc số chứng minh thư, hoặc thẻ căn cước của người được thuê.
Cột D: Ghi rõ nội dung hoặc tên công việc thuê.
Cột 1: Ghi số công lao động hoặc khối lượng công việc đã làm.
Cột 2: Ghi đơn giá phải thanh toán cho 1 công lao động hoặc 1 đơn vị khối lượng công việc. Trường hợp thuê khoán gọn công việc thì cột này để trống.
Cột 3: Ghi số tiền phải thanh toán.
Cột 4: Tiền thuế khấu trừ phải nộp nếu người được thuê có mức thu nhập ở diện phải nộp thuế thu nhập cá nhân theo quy định của Luật thuế (nếu có).
Cột 5: Số tiền còn lại được nhận của người được thuê sau khi đã khấu trừ thuế. (Cột 5 = cột 3 – cột 4)
Cột E: Người được thuê ký nhận khi nhận tiền.

Rate this post
2019-03-21T03:55:58+00:00