Mẫu sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt theo Thông tư 133 và 200

Mẫu sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt theo Thông tư 133 và 200

Hướng dẫn cách lập Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt theo Thông tư 133 và 200, mục đích, Căn cứ và phương pháp ghi sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt dùng cho kế toán tiền mặt.

1. Mẫu sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt theo Thông tư 133:

Đơn vị: Kế toán Thiên Ưng
Địa chỉ: ……………………………
Mẫu số S04b-DNN
(Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính)

 

SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT QUỸ TIỀN MẶT
Tài khoản:…
Loại quỹ: …
Năm …
Đơn vị tính…
Ngày, tháng ghi sổ Ngày, tháng chứng từ Số hiệu chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số tồn Ghi chú
Thu Chi
Nợ
A B C D E F 1 2 3 G
– Số tồn đầu kỳ
– Số phát sinh trong kỳ
– Cộng số phát sinh trong kỳ x x x
– Số tồn cuối kỳ x x x x

– Sổ này có …. trang, đánh số từ trang 01 đến trang …
– Ngày mở sổ:…

Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Ngày … tháng … năm …
Người đại diện theo pháp luật
(Ký, họ tên, đóng dấu)

Ghi chú: Đối với trường hợp thuê dịch vụ làm kế toán, làm kế toán trưởng thì phải ghi rõ số Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán, tên đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán.

Nếu bạn không tải về được thì có thể làm theo cách sau:
Bước 1: Để lại mail ở phần bình luận bên dưới.

2. Cách lập Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt:

1. Mục đích:
– Sổ này dùng cho kế toán tiền mặt để phản ánh tình hình thu, chi tồn quỹ tiền mặt bằng tiền Việt Nam của đơn vị.

2. Căn cứ và phương pháp ghi sổ:

– Sổ này dùng cho kế toán chi tiết quỹ tiền mặt và tên sổ là “Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt”. Tương ứng với 1 sổ của thủ quỹ thì có 1 sổ của kế toán cùng ghi song song.

– Căn cứ để ghi sổ quỹ tiền mặt là các Phiếu thu, Phiếu chi đã được thực hiện nhập, xuất quỹ.
– Cột A: Ghi ngày tháng ghi sổ.
– Cột B: Ghi ngày tháng của Phiếu thu, Phiếu chi.
– Cột C, D: Ghi số hiệu của Phiếu thu, số hiệu Phiếu chi liên tục từ nhỏ đến lớn.
– Cột E: Ghi nội dung nghiệp vụ kinh tế của Phiếu thu, Phiếu chi.
– Cột F: “Tài khoản đối ứng”: Phản ánh số hiệu Tài khoản đối ứng với từng nghiệp vụ ghi Nợ, từng nghiệp vụ ghi Có của Tài khoản 111 “Tiền mặt”.
– Cột 1: Số tiền nhập quỹ.
– Cột 2: Số tiền xuất quỹ.
– Cột 3: Số dư tồn quỹ cuối ngày. Số tồn quỹ cuối ngày phải khớp đúng với số tiền mặt trong két.

Định kỳ kế toán kiểm tra, đối chiếu giữa “Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt” với “Sổ quỹ tiền mặt”, ký xác nhận vào cột G.

 

Rate this post
2019-03-21T03:55:58+00:00