Hướng dẫn cách lập Sổ chi tiết các Tài khoản theo Thông tư 133 và 200

Hướng dẫn cách lập Sổ chi tiết các Tài khoản theo Thông tư 133 và 200

Hướng dẫn cách lập Sổ chi tiết các Tài khoản theo Thông tư 133 và 200 – Mẫu S19-DNN (S38-DN), theo từng tài khoản, theo từng đối tượng thanh toán (theo từng nội dung chi phí, nguồn vốn…)

1. Mẫu Sổ chi tiết các Tài khoản theo Thông tư 133:

Đơn vị: …………………………….
Địa chỉ: ……………………………
Mẫu số S19-DNN
(Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính)
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
(Dùng cho các TK 136, 138, 141, 157, 242, 333, 334,335, 336, 338, 352, 353, 356, 411, 421,…)
Tài khoản:…………………….
Đối tượng:…………………….
Loại tiền: VNĐ
Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số dư
Số hiệu Ngày, tháng Nợ Nợ
A B C D E 1 2 3 4
– Số dư đầu kỳ
– Số phát sinh trong kỳ
………….
– Cộng số phát sinh
– Số dư cuối kỳ
x
x
x x x x

– Sổ này có … trang, đánh số từ trang 01 đến trang …
– Ngày mở sổ: …

Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Ngày … tháng … năm …
Người đại diện theo pháp luật
(Ký, họ tên, đóng dấu)

Ghi chú: Đối với trường hợp thuê dịch vụ làm kế toán, làm kế toán trưởng thì phải ghi rõ số Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán, tên đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán.

2. Cách lập Sổ chi tiết các Tài khoản:

– Nếu theo Thông tư 133: (Dùng cho các TK: 136, 138, 141, 157, 242, 333, 334, 335, 336, 338, 352, 353, 356, 411, 421,…)

-> Chi tiết hạch toán các tài khoản: Hệ thống tài khoản kế toán theo Thông tư 133

– Nếu theo Thông tư 200: (Dùng cho các TK: 136, 138, 141, 157, 161, 171,  221, 222, 242, 244, 333, 334, 335, 336, 338, 344, 352, 353, 356,  411, 421,  441, 461, 466, …)

-> Chi tiết hạch toán các tài khoản: Hệ thống tài khoản kế toán theo Thông tư 200

a. Mục đích:
– Sổ này dùng cho một số tài khoản thuộc loại thanh toán nguồn vốn mà chưa có mẫu sổ riêng.

b. Căn cứ và phương pháp ghi sổ
Sổ chi tiết các tài khoản được mở theo từng tài khoản, theo từng đối tượng thanh toán (theo từng nội dung chi phí, nguồn vốn…).
– Cột A: Ghi ngày, tháng ghi sổ.
– Cột B, C: Ghi số hiệu, ngày, tháng của chứng từ dùng để ghi sổ.
– Cột D: Ghi diễn giải tóm tắt nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
– Cột E: Ghi số hiệu tài khoản đối ứng.
– Cột 1, 2: Ghi số tiền phát sinh bên Nợ hoặc bên Có.
– Cột 3, 4: Ghi số dư bên Nợ hoặc bên Có sau mỗi nghiệp vụ phát sinh.

– Dòng Số dư đầu kỳ: Được lấy số liệu từ sổ chi tiết theo dõi thanh toán của kỳ trước (dòng “Số dư cuối kỳ”) để ghi vào Cột 3 hoặc Cột 4 phù hợp.

Rate this post
2019-03-21T04:04:16+00:00